|
|
Đặt số bản sao chép mặc định bằng cách chọn bất kỳ số nào từ 1 đến 32000. Sử dụng bàn phím số để nhập số lượng bản sao chép. Đối với những sản phẩm không có bàn phím số, hãy nhấn mũi tên lên hoặc mũi tên xuống để chọn số lượng bản sao chép. Cài đặt này chỉ áp dụng cho những lệnh in không có số lượng bản sao chép được xác định trong chương trình hoặc trình điều khiển máy in, ví dụ như chương trình UNIX hoặc Linux. |
|
GHI CHÚ: |
Tốt nhất, bạn nên đặt số lượng bản sao chép trong chương trình hoặc trình điều khiển máy in. (Các cài đặt của chương trình và trình điều khiển máy in sẽ ghi đè cài đặt của bảng điều khiển.)
|
|
DEFAULT PAPER SIZE (KÍCH THƯỚC GIẤY MẶC ĐỊNH) |
|
Hiển thị danh sách các kích thước giấy hiện có. |
|
Đặt kích thước hình ảnh mặc định cho giấy in và phong bì. Cài đặt này áp dụng cho những lệnh in không có kích thước giấy được xác định trong chương trình hoặc trình điều khiển máy in. Cài đặt mặc định là LETTER (THƯ). |
|
DEFAULT CUSTOM PAPER SIZE (KÍCH THƯỚC GIẤY TÙY CHỈNH MẶC ĐỊNH) |
|
UNIT OF MEASURE (ĐƠN VỊ ĐO) |
|
Đặt kích thước mặc định cho giấy tùy chỉnh của Khay 1 hoặc bất kỳ khay giấy 500 tờ nào. |
UNIT OF MEASURE (ĐƠN VỊ ĐO): Sử dụng tùy chọn này để chọn đơn vị đo (INCHES (INCH) HOẶC MILLIMETERS (MILIMÉT)) để dùng khi bạn đặt kích thước giấy tùy chỉnh. |
XDIMENSION (CHIỀU X): Sử dụng mục này để đặt kích thước chiều rộng của giấy (số đo từ mặt này đến mặt kia trong khay). Phạm vi là từ 76 đến 216 mm (3,00 đến 8,50 inch). |
YDIMENSION (CHIỀU Y): Sử dụng mục này để đặt kích thước chiều dài của giấy (số đo từ phần đầu trang đến phần cuối trang trong khay). Phạm vi là từ 127 đến 356 mm (5,00 đến 14,0 inch). |
|
PAPER DESTINATION (BỘ PHẬN XUẤT GIẤY RA) |
|
Hiển thị danh sách các thiết bị xuất giấy hiện có. |
|
Lập cấu hình thiết bị xuất giấy là ngăn giấy ra. Danh sách này thay đổi tùy theo phụ kiện giấy ra được lắp vào. Mặc định là STANDARD TOP BIN (NGĂN TRÊN CHUẨN). |
|
|
|
Mục này chỉ xuất hiện khi có lắp khay in hai mặt tùy chọn. Đặt giá trị là ON (BẬT) để in trên cả hai mặt (in hai mặt) hoặc là OFF (TẮT) để in trên một mặt (in một mặt) của tờ giấy. |
Cài đặt mặc định là OFF (TẮT). |
|
DUPLEX BINDING (ĐÓNG GÁY HAI MẶT) |
|
|
Thay đổi cạnh đóng gáy khi in hai mặt. Mục này chỉ xuất hiện khi có lắp khay in hai mặt tùy chọn và DUPLEX (IN HAI MẶT) được đặt là ON (BẬT). |
Cài đặt mặc định là LONG EDGE (GỜ DÀI). |
|
OVERRIDE A4/LETTER (GHI ĐÈ A4/THƯ) |
|
|
Chọn YES (CÓ) để in tài liệu có kích thước A4 trên giấy có kích thước Letter (Thư) nếu giấy kích thước A4 không có trong sản phẩm (hoặc ngược lại). |
Cài đặt mặc định là YES (CÓ). |
|
MANUAL FEED (TIẾP GIẤY THỦ CÔNG) |
|
|
Nạp giấy theo cách thủ công từ Khay 1 chứ không nạp giấy tự động từ khay khác. Nếu MANUAL FEED=ON (TIẾP GIẤY THỦ CÔNG = BẬT) và Khay 1 trống, sản phẩm sẽ chuyển sang trạng thái ngoại tuyến khi nhận được lệnh in. MANUALLY FEED [PAPER SIZE] (TIẾP GIẤY THỦ CÔNG [KÍCH THƯỚC GIẤY]) xuất hiện trên màn hình của bảng điều khiển. |
Cài đặt mặc định là OFF (TẮT). |
|
COURIER FONT (PHÔNG CHỮ COURIER) |
|
|
Chọn phiên bản phông chữ Courier để sử dụng: |
REGULAR (THƯỜNG): Phông chữ máy in Courier có sẵn trong các sản phẩm thuộc bộ sản phẩm HP LaserJet 4. |
DARK (ĐẬM): Phông chữ máy in Courier có sẵn trong các sản phẩm thuộc bộ sản phẩm HP LaserJet III. |
Cài đặt mặc định là REGULAR (THƯỜNG). |
|
|
|
Thay đổi số ký tự có thể được in ra trên một dòng của giấy có kích thước A4. |
NO (KHÔNG): Có thể in tối đa 78 ký tự 10 pitch trên một dòng. |
YES (CÓ): Có thể in tối đa 80 ký tự 10 pitch trên một dòng. |
Cài đặt mặc định là NO (KHÔNG). |
|
PRINT PS ERRORS (IN LỖI PS) |
|
|
Xác định có in trang lỗi PS không. |
OFF (TẮT): Không bao giờ in trang lỗi PS. |
ON (BẬT): In trang lỗi PS khi xảy ra lỗi PS. |
Cài đặt mặc định là OFF (TẮT). |
|
PRINT PDF ERRORS (IN LỖI PDF) |
|
|
Xác định có in trang lỗi PDF không. |
OFF (TẮT): Không bao giờ in trang lỗi PDF. |
ON (BẬT): In trang lỗi PDF khi xảy ra lỗi PDF. |
Cài đặt mặc định là OFF (TẮT). |
|
PCL SUBMENU (MENU PHỤ PCL) |
|
FORM LENGTH (CHIỀU DÀI BIỂU MẪU) |
|
Đặt khoảng cách dọc từ 5 đến 128 dòng đối với kích thước giấy mặc định. |
|
|
Đặt định hướng trang mặc định là LANDSCAPE (NGANG) hoặc PORTRAIT (DỌC). |
|
GHI CHÚ: |
Tốt nhất, bạn nên đặt định hướng trang trong chương trình hoặc trình điều khiển máy in. (Các cài đặt của chương trình và trình điều khiển máy in sẽ ghi đè cài đặt của bảng điều khiển.)
|
|
FONT SOURCE (NGUỒN PHÔNG CHỮ) |
|
Chọn nguồn phông chữ là INTERNAL (PHÔNG MÁY IN) hoặc EIO DISK (ĐĨA EIO). |
|
FONT NUMBER (SỐ HIỆU PHÔNG CHỮ) |
|
Sản phẩm sẽ gán một số cho mỗi phông chữ và liệt kê các số trong PCL Font List (Danh sách Phông chữ PCL). Số hiệu phông chữ sẽ xuất hiện trong cột Font # (Phông chữ số) của danh sách. Phạm vi là từ 0 đến 102. |
|
FONT PITCH (PITCH PHÔNG CHỮ) |
|
Chọn pitch phông chữ. Mục này có thể không xuất hiện, tùy thuộc vào phông chữ được chọn. Phạm vi là từ 0,44 đến 99,99. |
|
FONT POINT SIZE (KÍCH THƯỚC ĐIỂM PHÔNG CHỮ) |
|
Chọn kích thước điểm của phông chữ. Phạm vi là từ 4,00 đến 999,75. Giá trị mặc định là 12,00. |
|
SYMBOL SET (BỘ BIỂU TƯỢNG) |
|
Chọn bất kỳ một trong số những bộ biểu tượng hiện có tại bảng điều khiển của sản phẩm. Bộ biểu tượng là một nhóm đơn nhất tất cả các ký tự trong một phông chữ. Bạn nên dùng PC-8 hoặc PC-850 đối với các ký tự dùng để vẽ đường nét. |
|
APPEND CR TO LF (NỐI LỆNH VỀ ĐẦU DÒNG VÀO LỆNH CHUYỂN DÒNG) |
|
Chọn YES (CÓ) để nối lệnh quay về đầu dòng vào mỗi lệnh chuyển dòng mà sản phẩm đã gặp phải trong những lệnh in PCL tương tích ngược (văn bản thuần túy, không có kiểm soát lệnh in). Một số môi trường, ví dụ như UNIX, chỉ báo một dòng mới bằng cách chỉ sử dụng mã điều khiển chuyển dòng. Sử dụng tùy chọn này để nối lệnh quay về đầu dòng bắt buộc vào mỗi lệnh chuyển dòng. |
|
SUPPRESS BLANK PAGES (BỎ TRANG ĐỂ TRỐNG) |
|
Khi tạo PCL của riêng bạn, các lệnh cưỡng bức phụ sẽ được tạo kèm theo. Việc này sẽ khiến máy in ra một hoặc nhiều trang để trống. Chọn YES (CÓ) để bỏ qua các lệnh cưỡng bức nếu trang bị để trống. |
|
MEDIA SOURCE MAPPING (SẮP XẾP NGUỒN PHƯƠNG TIỆN) |
|
Chọn và giữ các khay theo số khi bạn không sử dụng trình điều khiển máy in hoặc khi chương trình phần mềm không có tùy chọn cho phần chọn khay. CLASSIC (CỔ ĐIỂN): Đánh số khay dựa trên kiểu sản phẩm HP LaserJet 4 và các kiểu cũ hơn. STANDARD (CHUẨN): Đánh số khay dựa trên các kiểu sản phẩm HP LaserJet mới hơn. |
|